Khu Công Nghiệp Xuân Lộc

KHU CÔNG NGHIỆP XUÂN LỘC – ĐỒNG NAI

Khu công nghiệp Xuân Lộc – Đồng Nai

 

I. Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Xuân Lộc – Đồng Nai

 

Khu công nghiệp Xuân Lộc được khởi công xây dựng năm 2005 tại huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, Khu công nghiệp Xuân Lộc có lợi thế lớn về vận chuyển hàng hóa với vị trí nằm cạnh Quốc lộ 1, trục giao thông huyết mạch Bắc – Nam của Việt Nam và khoảng cách khá gần từ Khu công nghiệp Xuân Lộc đến các địa điểm như ga đường sắt Gia Ray, đường cao tốc Tp.Hồ Chí Minh – Dầu Giây – Long Thành và cảng Phú Mỹ.
  • Địa điểm: Xã Xuân Tâm và Xuân Hiệp, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
  • Thời hạn thuê hoạt động của khu công nghiệp đến ngày 01/06/2056.
  • Quy hoạch tổng thể Khu công nghiệp Xuân Lộc:
Bản đồ tổng thể sử dụng đất Khu công nghiệp Xuân Lộc
Bản đồ tổng thể sử dụng đất Khu công nghiệp Xuân Lộc – Đồng Nai
Ngành nghề thu hút đầu tư:
  • Dệt (không nhuộm); May mặc; Giày dép;
  • Điện tử; Sản phẩm nhựa; Bao bì; Đồ gỗ cao cấp;
  • Chế biến nông lâm sản; Nông dược; Dược phẩm; Vật liệu xây dựng cao cấp;
  • Dụng cụ y tế; Dụng cụ thể thao; Thiết bị dạy học.
II. Vị trí địa lý của Khu công nghiệp Xuân Lộc
Khu công nghiệp Xuân Lộc nằm cạnh Quốc lộ 1, trục giao thông huyết mạch Bắc – Nam, gần đường cao tốc Tp.HCM – Dầu Giây – Long Thành và cảng Phú Mỹ.
  • Khoảng cách tới thị xã Long Khánh: 20 km
  • Khoảng cách tới đường cao tốc Tp. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây: 35 km
  • Khoảng cách tới thành phố Biên Hòa : 90 km
  • Khoảng cách tới Thành phố Hồ Chí Minh: 110 km
Cảng:
  • Khoảng cách tới Cảng Phú Mỹ : 70 km
  • Khoảng cách tới Cảng Gò Dầu : 73 km
  • Khoảng cách tới cảng Cái Mep: 98 km
  • Khoảng cách tới Cảng Cát Lái : 108 km
Sân bay:
  • Khoảng cách tới Sân bay Tân Sơn Nhất: 114 km
  • Khoảng cách tới Sân bay Long Thành : 77 km
KCN Xuân Lộc
Toàn cảnh Khu công nghiệp Xuân Lộc

III. Cơ sở hạ tầng tại Khu công nghiệp Xuân Lộc

Hệ thống giao thông
– Hệ thống trục chính: Nằm sáy trục chính Quốc lộ 1, giao thông huyết mạch Bắc Nam;
– Hệ thống giao thông nội bộ:
  • Tải trọng từ H18 – H30.
  • Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa
  • Lòng đường từ 7,5 – 17 m, đường trục chính 2 làn.
  • Vỉa hè rộng từ 8 – 12 m
  • Hệ thống thoát nước mưa, nước thải bố trí dọc 2 bên đường.

 

Cấp nước
  • Cung cấp bởi Công ty Cấp nước Đồng Nai
Cung cấp điện
  • Nhà cung cấp điện từ đường dây điện quốc gia từ đường dây 50 MVA và đường lưới 22kV
Hệ thống viễn thông
  • Hoàn thiện hệ thống hành lang công nghệ phục vụ viễn thông
Hệ thống thoát nước thải
  • Công suất: 1.000 m3 /ngày đêm, công nghệ sinh học kết hợp hóa lý
  • Nước thải sau xử lý: áp dụng tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, Colume A.
CHI PHÍ ĐẦU TƯ
  • Phí thuê đất: gồm tiền thuê đất cho thuê lại, Phí sử dụng không gian công nghiệp và Phí quản lý.
  • Cho thuê lại đất: theo quy định của Chính phủ. Thời hạn thanh toán: hàng năm.
  • Phí sử dụng không gian công nghiệp: Thanh toán một lần cho toàn bộ thời hạn thuê đến năm 2056: 1.628.200 đồng/m2 (USD 70/m2)
  • Phí quản lý: 16.282 đồng/m2/năm (» 0,7 USD/m2/năm). Thời hạn thanh toán: hàng năm.
  • Giá nước:
    • Cơ quan sản xuất: 11,500 (VND/m3)
    • Doanh nghiệp dịch vụ: 17,800 (VND/m3)
  • Giá điện : Giá áp dụng hiện hành : chi tiết tại Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
  • Phí xử lý nước thải (chưa bao gồm VAT) : Phí hiện tại là 0,35 USD/m3
(Biểu giá nước trên không bao gồm thuế GTGT và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt)
KCN Xuân Lộc
Cảnh quan Khu công nghiệp Xuân Lộc
IV. Ưu đãi đầu tư tại Khu công nghiệp Xuân Lộc
Thuế thu nhập doanh nghiệp
– Thuế suất: 20%
  • Miễn thuế 100% trong 2 năm đầu
  • Giảm 50% trong 4 năm tới
  • Áp dụng cho thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong khu công nghiệp
– Thuế suất 10% trong 15 năm
  • Miễn thuế 100% trong 4 năm đầu
  • Giảm 50% trong 9 năm tới
  • Áp dụng để thành lập doanh nghiệp mới từ các dự án đầu tư trong các lĩnh vực:
    • Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
    • Sản xuất các sản phẩm phần mềm;
    • Ưu tiên phát triển hỗ trợ công nghiệp sản xuất.
Chi phí tiền lương tối thiểu
Chi phí tiền lương tối thiểu năm 2019 là Vùng 2, áp dụng năm 2021 là 3.920.000 đồng/tháng (168 USD/tháng) và được quy định theo quy định của Chính phủ