KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH MINH thuộc tỉnh Vĩnh Long – trung tâm của ĐBSCL, kết nối toàn khu vực miền Tây Nam Bộ với thành phố Hồ Chí Minh và cả nước.
1. TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH MINH
- Các loại hình công nghiệp như : Chế biến lương thực, chế biến trái cây đóng hộp, chế biến các loại ngũ cốc, sản xuất xà phòng mỹ phẩm, đồ nhựa gia dụng, vật liệu xây dựng trang trí nội thất, đồ gỗ gia dụng
- Các loại hình công nghiệp như chế biến thức ăn, chế biến hải sản,làm kho, chứa nguyên vật liệu, sản phẩm công nghiệp và trung chuyển hàng hóa phục vụ KCN và cảng.
- Ngành sản xuất VLXD, trang trí nội thất.
- Ngành SX dụng cụ thay thế, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất công – nông nghiệp, ô tô, xe máy, phương tiện vận tải,
- Ngành lắp ráp điện, điện lạnh, cơ khí
- Ngành SX dụng cụ, thiết bị y tế, dược liệu, thuốc thú y.
- Kho hàng, bến bãi,…..
Xem thêm: Top 20 Khu Công nghiệp tiêu biểu tại Việt Nam
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ:
- Cách Tp.HCM:124km (đi theo đường cao tốc Tp.HCM đến Cần Thơ).
- Cách Tp. Cần Thơ5km.
- Cách Tp. Vĩnh Long30km.
- Cách sân bay Trà Nóc15km.
- Cách Cảng Cái Cui5km.
GIAO THÔNG ĐẾN KCN THUẬN LỢI BẰNG NHIỀU TUYẾN ĐƯỜNG:
- Đường bộ: sát bên KCN là Quốc lộ 1A qua cầu Cần Thơ đi các tỉnh ĐBSCL hoặc Đường cao tốc Trung Lương – Cần Thơ.
- Đường thủy: đến Cảng Bình Minh .
- Đường hàng không: sân bay quốc tế Trà Nóc (Tp. Cần Thơ) cách dự án 15km.
2. HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH MINH
Giao thông nội bộ KCN:
- Đường chính 40m, đường nội bộ 24 – 40m nối nút giao thông cầu Cần Thơ, thảm bêtông nhựa nóng và được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam H30.
Hệ thống điện
- Nguồn 110/158/22KV
- Công suất 20.000KW, dung lượng 25MVA
Hệ thống cấp nước
- Công suất 7.000m3/ ngày đêm. Có hai nguồn:
- Nhà máy cấp nước Vĩnh Long
- Nhà máy nước KCN (công suất hiện nay 1.500m3)
- Đường ống F = 200 mm – 300 mm
Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước bằng cống tròn bê tông cốt thép F = 800mm– 2,000mm.
Hệ thống PCCC
- Các trụ chữa cháy cách nhau 150m, F = 100mm
Hệ thống xử lý nước thải
- Nhà máy xử lý nước thải công suất 5.000m3/ngày đêm; Giai đoạn 1: 2.200 m3/ngày đêm.
- Doanh nghiệp xử lý nội bộ nước thải đạt tiêu chuẩn cột B.
- KCN xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột A theo QCVN 40: 2011/BTNMT trước khi thải ra sông Hậu.
Hệ thống viễn thông
- Kết nối vào mạng viễn thông Bưu điện tỉnh Vĩnh Long.
3. CHI PHÍ THUÊ ĐẤT VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH MINH
Thuê đất
- Giá thuê: 79 usd/m2
- Diện tích thuê : 5.000m2 trở lên.
- Phương thức thanh toán: linh hoạt
Nhà xưởng
- Giá thuê: 2.1-2.5 usd/m2/tháng (chưa gồm VAT)
- Diện tích cho thuê : từ 1000 đến 7740m2
- Phương thức thanh toán: linh hoạt.
Các điều kiện giao dịch:
- Đặt cọc tiền thuê kho/nhà xưởng đã có sẵn (3240m2): 12-18 tháng.
- Đặt cọc tiền thuê kho/nhà xưởng đang xây dựng (7740m2): 4 – 5 năm.
- Phương thức thanh toán tiền thuê: hàng quý, vào đầu quý.
- Thời hạn hợp đồng: 05 – 10 năm gia hạn 1 lần khi có nhu cầu.
- Hết thời gian thuê nhà xưởng của Hợp đồng đầu tiên, nếu khách hàng có nhu cầu tiếp tục thuê nhà xưởng thì hợp đồng tiếp theo sẽ có đơn giá cho thuê tăng tối đa 10% trên đơn giá trong hợp đồng ký kết ban đầu.
- Phí tu bổ cơ sở hạ tầng và quản lý.
- Phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng (cây xanh, đường, chiếu sáng) 0.2USD/m2/năm (chưa VAT).
- Phí quản lý 0,1USD/m2/năm (chưa VAT)
Giá nước, điện, điện thoại, Internet và các dịch vụ khác :
- Theo khung giá của Nhà nước.
- Phí xử lý nước thải: 0.3USD/m3
- Lượng nước thải tính bằng 80% nước cấp.
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH MINH
Mức thuế suất TNDN:
- Thuế suất thuế TNDN là 22%
- Từ ngày 1/1/2016 những trường hợp thuộc diện áp dụng mức thuế suất TNDN là 22% giảm còn 20%.
- Thuế suất thuế TNDN là 20% đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 20 tỷ.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Thuế suất ưu đãi :
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; …
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khai thác khoáng sản), đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại điều này (Điều 15, Nghị định 218/2013/NĐ-CP) được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.
Miễn thuế, giảm thuế :
- Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
- Miễn thuế 02 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp.
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.