KHU CÔNG NGHIỆP QUYẾT THẮNG

1. Nhà đầu tư Khu công nghiệp Quyết Thắng – Thái Nguyên

Đây là khu công nghiệp hiện đại mới, đang thu hút thành công các nhà đầu tư Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc đến đầu tư:

  • Tên: Khu công nghiệp Quyết Thắng
  • Thời điểm thành lập: 2020
  • Thời hạn vận hành: 2070 (50 năm kể từ ngày thành lập)
  • Địa chỉ: Xã Quyết Thắng, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
  • Tổng diện tích: 200ha
  • Mật độ XD (%): 60%
  • Giá: 70 USD/m2 (chưa bao gồm thuế VAT, có thể thay đổi tùy thời điểm)
Khu Công nghiệp Quyết Thắng - Thái Nguyên
Khu Công nghiệp Quyết Thắng – Thái Nguyên

2. Thông tin pháp lý

Khu công nghiệp Quyết Thắng đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận tại Văn bản số 1854/TTg-KTN ngày 08/10/2009 về điều chỉnh bổ sung các KCN tỉnh Thái Nguyên tại danh mục các KCN Việt Nam dự kiến ưu tiên thành lập mới và mở rộng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Chủ đầu tư dự án, đã được UBND tỉnh chấp thuận tại Văn bản số 358/UBND-TH ngày 13/3/2008 về việc cho phép lập QHCT dự án đầu tư KCN công nghệ cao tại xã Quyết Thắng Thành phố Thái Nguyên.

 

Xem thêm: Top 20 Khu Công nghiệp tiêu biểu tại Việt Nam

 

3. Vị trí tại Khu công nghiệp Quyết Thắng

Khu công nghiệp Quyết Thắng nằm tại vị trí: Gần đường Thái nguyên đi Hồ Núi Cốc; gần trường Đại học Thái Nguyên và đại học Việt Bắc. Khu công nghiệp kết nối đường Bắc Sơn, đường Tố Hữu (Tỉnh lộ 270) và đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên.

yes  Rất thuận tiện trong công tác vận chuyển hàng hóa đến các khu vực

Vị trí Khu Công nghiệp Quyết Thắng - Thái Nguyên
Vị trí Khu Công nghiệp Quyết Thắng – Thái Nguyên
  • Khả năng kết nối:

– Đường bộ: Tới Thủ đô Hà Nội khoảng 55km, Thành phố Thái Nguyên 30km

– Đường hàng không: Tới sân bay Quốc tế Nội Bài khoảng 40km, sân bay Quốc tế Cát Bi 120km

– Đường sắt: Có (đường sắt Hà Nội Quán Triều)

– Đường biển: Tới Cảng Hải Phòng: 110km

Vị trí Khu Công nghiệp Quyết Thắng - Thái Nguyên
Vị trí Khu Công nghiệp Quyết Thắng – Thái Nguyên

4. Cơ sở hạ tầng của KCN Quyết Thắng (GĐ2)

  • Hệ thống cấp điện sản xuất:

– Phía tây thành phố trong đó có Khu công nghiệp Quyết Thắng được cấp điện từ trạm 110 KV Thịnh Đán đồng thời được hỗ trợ công suất từ trạm 110KV/35KV/22KV Lưu Xá.

– Khu vực quy hoạch Khu công nghiệp có tuyến 22 KV từ trạm 110 KV Thịnh Đán đi Hồ Núi Cốc. Do vây nguồn cấp điện cho Khu công nghiệp được cấp từ tuyến 22 KV từ trạm 110 Thịnh Đán đi Núi cốc.

  • Hệ thống cấp nước:

Gần hệ thống mương thuỷ lợi Hồ Núi Cốc nên rất thuận tiện việc cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp và nước sinh hoạt gần Nhà máy nước Túc Duyên có công suất thiết kế 10.000 m3/ngày đêm.

  • Hệ thống vệ sinh môi trường:

Gần khu xử lý rác của Thành phố nên việc xử lý chất thải thuận tiện.

 

5. Chi phí thuê đất Khu công nghiệp Quyết Thắng

(các đơn giá trên chưa bao gồm VAT và có thể được thay đổi tại thời điểm thực tế):

  • Phí sử dụng hạ tầng: đến năm 2070 (có thể thay đổi tùy vào vị trí và diện tích đất thuê).
  • Phí quản lý vào bảo dưỡng hạ tầng: 0.3 USD/m2.
  • Tiền thuê đất hàng năm: 70 USD.
  • Phí xử lý nước thải: 0.22 USD/m3, tùy theo chất lượng nước thải tiếp nhận.
  • Giá cấp nước sạch: 0.4 USD/m3.
  • Giá cấp điện: theo bảng giá điện của EVN, tham khảo từ 0.03 – 0.1 USD/KWh.

6. Các lĩnh vực đầu tư phổ biến trong Khu công nghiệp Quyết Thắng

Khu công nghiệp Quyết Thắng có tính chất ưu tiên các ngành nghề sản xuất thiết bị điện, điện tử, công nghệ thông tin, khu vườn ươm công nghệ; công nghiệp công nghệ cao công nghệ phầm mềm, điện, điện tử.

7. Ưu đãi đầu tư đối với Khu công nghiệp Quyết Thắng

Các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với Thái Nguyên sẽ được hưởng những chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu Tư tại Việt Nam,tỉnh Thái Nguyên được áp dụng các ưu đãi đầu tư ở mức cao nhất trong khung ưu đãi của chính phủ Việt Nam quy định.

Ngoài ra, tỉnh Thái Nguyên có cơ chế hỗ trợ các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp,cụm công nghiệp như sau :

  • Kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng hệ thống xử lý nước thải; Tỷ lệ hỗ trợ 10 % trên tổng vốn đầu tư nhưng không quá 35 tỷ đồng (VNĐ) đối với mỗi khu công nghiệp và 6 tỷ đồng đối với mỗi cụm công nghiệp.
  • Hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động địa phương vào làm việc tại doanh nghiệp Khu công nghiệp và cụm công nghiệp với mức 500.000 đồng/người.

XEM THÊM ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN