KHU CÔNG NGHIỆP TÂN ĐÔNG HIỆP A

THÔNG TIN PHÁP LÝ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN ĐÔNG HIỆP A

–     Với quyết định thành lập lên khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A: tại số 1282/QĐ-TTg, ngày 19/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ v/v cho Công ty Cty SX-XNK Bình Dương. Nó đã được chuyển giao khu A với diện tích là 47,01ha cho Cty CP XD kinh doanh Bất động sản Dapark. Công ty đã được thuê đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh CSHT khu A, KCN Tân Đông Hiệp, khu công nghiệp thuộc tỉnh Bình Dương.
–      Tại đây công ty đã có đầy đủ giấy chứng nhận đầu tư Được phê duyệt vào số 396/BXD/KTQH, vào ngày 03/09/1997 của Bộ trưởng Bộ xây dựng v/v phê duyệt. Và nó được quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A tại tỉnh Bình Dương; số 4770/QĐ-UBND vào ngày 24/10/2006 của UBND tỉnh Bình Dương v/v điều chỉnh qui hoạch chi tiết KCN Tân Đông Hiệp A, tỉnh Bình Dương

Thông tin Khu Công nghiệp Tân Đông Hiệp A

MÔ TẢ

Lĩnh vực ưu tiên: Công nghiệp gia công lắp ráp cơ khí; May mặc, điện, điện tử; Gia công chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu từ nông lâm sản; Sản xuất bao bì; Các ngành công nghiệp kỹ thuật cao và công nghiệp sạch khác

VỊ TRÍ

– Mô tả: Xã Tân Đông Hiệp, Tân Bình và Đồng Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

– Khoảng cách đến thành phố lớn: Cách Tp. Hồ Chí Minh: 19 km; Tp. Biên Hòa: 10 km; Thị trấn Dĩ An: 1 km

– Cảng biển gần nhất: Cách Tân Cảng: 18 km

– Sân bay gần nhất: Cách Sân bay Tân Sơn Nhất: 23 km

– Ga đường sắt gần nhất: Cách Ga Sóng Thần: 04 km

Góc nhìn trên cao Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A

CƠ SỞ HẠ TẦNG

– Đường giao thông: Hệ thống giao thông nội khu: Tuyến chính 31m x 6,6 km, tuyến phụ dài 5,8 km được xây dựng đảm bảo đi lại, vận chuyển đối nội và đối ngọai thông suốt thuận tiện.

– Điện: Sử dụng điện lưới quốc gia qua trạm nguồn 110/22 KV 30 MVA x 2 tại khu công nghiệp

– Nước: Sử dụng nguồn nước ngầm và nhà máy nước Tân Ba, nhà máy nước Dĩ An.

– Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp điện thoại lắp đặt tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông và hệ thống kênh thuê riêng. Tổng đài điện thoại IDD, VoIP, ADSL

– Xử lý rác thải: Rác thải được thu gom tập kết và vận chuyển đến khu vực xử lý tập trung theo quy định

– Xử lý nước thải: Năng lực xử lý nước thải chung được đầu tư với công suất 8500 m3/ ngày.

– Tài chính: Cách trung tâm tài chính 1 km

– Trường đào tạo: Đại học Bình Dương, Trường Đại học Thủ Dầu Một, Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore, Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương

– Nhà ở cho người lao động: Có khu nhà ở công nhân, nhà ở chuyên gia và cán bộ quản lý

– Tiện tích khác: N/A

DIỆN TÍCH

– Diện tích quy hoạch: 53 ha

– Diện tích sẵn sàng cho thuê: ha

CHI PHÍ

– Giá thuê chưa có hạ tầng: N/A USD/m2

– Giá thuê đã có hạ tầng: 90 USD/m2

– Giá điện: Theo giá của EVN

– Giá nước: Theo quy định hiện hành của UBND tỉnh

– Giá nhân công: Giá tham khảo: 100 – 400USD/người/tháng

– Phí xử lý chất thải rắn: Theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN

– Phí xử lý nước thải: Theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN

– Phí quản lý: Theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN

Ngành nghề thu hút đầu tư tại khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A

– Ngành công nghiệp điện máy, sản xuất các loại máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và thiết bị điện gia dụng;

– Ngành công nghiệp điện tử nghành tin học viễn thông

– Các ngành của những công nghiệp nhẹ như: sản xuất các loại đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, các loại da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê

– Kho tàng

– Ngành chế biến các loại hàng tiêu dùng và xuất nhập khẩu (như các loại thực phẩm hay mì ăn liền);

– Các ngành gia công cơ khí như sản xuất hoặc lắp đặt các loại đồng hồ thiết bị hoặc những dụng cụ quang học.

– Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng;

– Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất;

– Ngành sản xuất các sản phẩm đồ nhựa hoặc kim khí, những dụng cụ gia đình.​

XEM THÊM ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN